chọn đáp án sai khi nói về từ trường
Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường ? A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua. B. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín. C. Các đường cảm ứng từ không cắt nhau. D. Tính chất cơ bản của
Đáp án C. Có tồn tại điện trường và từ trường độc lập nhau: +) Dây dẫn kim loại có dòng 1 chiều chạy qua, nam châm vĩnh cửu nằm yên: Chỉ tồn tại từ trường. +) Quả cầu kim loại tích điện : Chỉ tồn tại điện trường. => Chọn C.
Từ khóa: #dap an mon lich su khoi c 2012 #đáp án mịch sử khối c 2012 #lời giải môn sử khối C 2012 #đáp án khối C 2012 #dap an lich su khoi c 2012 #đáp án môn lich su khoi c 2012 #đáp án thi đại học môn sinh 2012 #đáp án sinh 2012 #mon sinh dai hoc 2012 #khoi c 2012 #lời giải môn lich su đại
Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường: A Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua B Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín C Các đường cảm ứng từ không cắt nhau D Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm
Trường phù hợp 1: trạng từ gia tốc được cần sử dụng khi bạn nói, viết muốn diễn đạt về mức độ diễn ra thường xuyên của hành động. Hành vi này thường xuyên được lặp đi tái diễn nhiều lần trong quá khứ, ở lúc này và còn rất có thể tiếp diễn ở tương lai.
Đáp án B. Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức En = A n2 E n = A n 2 (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon
Câu 12: Hãy cho biết loại cập nhật cấu trúc nào dưới đây luôn có thể thực hiện được với một bảng: A. Thêm một vài trường mới. B. Xóa một vài trường không phải là trường khóa chính. C. Thay đổi tên của một trường không phải là trường khóa. D. Tất cả đều
Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường. A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi qua B. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín
greenlihyse1981. Cập nhật ngày 29-01-2023Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Bách Ca 2 Chọn một đáp án sai khi nói về từ trườngA Các đường cảm ứng từ không cắt nhau B Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên nam châm hay dòng điện đặt trong nóC Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kínD Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi quaChủ đề liên quan Trong sự nhiễm điện do tiếp xúc, điện tích của hai vật Bcó dấu phụ thuộc vào bản chất của vật liệu chế tạo hai dấu phụ thuộc vào kích thước của hai vật. Hợp lực tác dụng lên vật dao động điều hòa Ahướng về vị trí cân bằng khi vật ở biên và hướng ra biên khi vật ở vị trí cân hướng về vị trí cân hướng ra vị trí biên. Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian?Abiên độ; tần số góc; gia tốc. Dbiên độ; tần số góc; cơ năng. Một vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Biết rằng trong quá trình dao động thì có những lúc chiều dài lò xo ngắn hơn chiều dài tự nhiên của nó. Trong một chu kì dao động thìAthời gian lò xo dãn lớn hơn thời gian lò xo nén. Bthời gian lò xo nén lớn hơn thời gian lò xo gian nén và dãn của lò xo là bằng nhau. Trong dao động điều hoà, hợp lực gây ra dao động cho vậtAbiến thiên tuần hoàn nhưng không điều thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha so với li độ. Pha của dao động được dùng để xác định Trong các phương trình sau, phương trình nào không biểu diễn một dao động điều hòa? Một vật dao động điều hòa thực hiện được 6 dao động mất 12 s. Tần số dao động của vật là Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các khái niệm chiết suất của môi trường?AChiết suất tỉ đối phụ thuộc tốc độ ánh sáng trong hai môi trường tới và khúc suất tỉ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới bằng tỉ lệ giữa góc tới và góc khúc suất tuyệt đối của một môi trường bằng chiết suất tỉ đối của nó đối với chân suất tuyệt đối của một môi trường phụ thuộc tốc độ ánh sáng trong môi trường đó. Một người đèo hai thùng nước sau xe đạp, đạp trên đường lát bêtông. Cứ 3 m trên đường thì có một rãnh nhỏ, chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 0,6 s. Tính vận tốc xe đạp không có lợi nước trong thùng dao động mạnh nhất. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. I là đầu cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp điểm I chịu tác dụng của lực kéo 5 N là 0,1 s. Quãng đường dài nhất mà vật đi được trong 0,4 s là Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I1 = 1,2 A . Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ I2 = 1 A . Giá trị của điện trở R1 bằng Một vật dao động điều hoà theo phương trình . Tốc độ trung bình của vật khi đi từ vị trí có li độ x1 = cm theo chiều dương đến vị trí có li độ x2 = cm theo chiều dương bằngA cm/s. B cm/s. C m/s. D cm/s. Một vật khối lượng M được treo trên trần nhà bằng sợi dây nhẹ không dãn. Phía dưới vật M có gắn một lò xo nhẹ độ cứng k, đầu còn lại của lò xo gắn vật m, khối lượng m = M/n, tại vị trí cân bằng vật m làm lò xo dãn một đoạn Δl. Từ vị trí cân bằng của vật m ta kéo vật m xuống một đoạn dài nhất có thể mà vẫn đảm bảo m dao động điều hòa. Hỏi lực căng F lớn nhất của dây treo giữa vật M và trần nhà là bao nhiêu? Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4 cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới lên. Cho π2 = 10. Coi vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Thời gian ngắn nhất để vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của dây được gắn với bộ cảm biến để đo lực căng của dây phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α0 rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây? Một con lắc lò xo dao động điều hoà với chu kì T = 5 s. Biết rằng tại thời điểm t = 5 s quả lắc có li độ x0 = /2 cm và vận tốc vo = π/5 cm/s. Phương trình dao động của con lắc lò xo là Ax = sin2πt/5 + π/2 cm. Bx = sin2πt/5 - π/2 cm. Cx = sin2πt/5 + π/4 cm. Dx = sin2πt/5 - π/4 cm. Một vật nhỏ, khối lượng m, được treo vào đầu một lò xo nhẹ ở nơi có gia tốc rơi tự do bằng 9,8 m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn bằng 5,0 cm. Kích thích để vật dao động điều hoà. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có vận tốc cực đại đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng là Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc αo tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của αo là